Malta có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi như khí hậu dễ chịu, số giờ nắng trong năm nhiều, có bãi biển đẹp và khu nghỉ dưỡng hấp dẫn. Không những thế, chính phủ cũng ban hành nhiều chính sách ưu đãi về thuế, điều kiện kinh doanh khiến Malta không chỉ hấp dẫn trong con mắt của khách du lịch mà còn nhiều nhà đầu tư trên thế giới. Tuy văn hóa cởi mở, khí hậu thuận lợi, giao thông phát triển, giáo dục và y tế tiên tiến nhưng trước khi chuyển tới sống tại Malta bạn cũng cần ưu ý một số điểm như sau
Malta Có Mức Chi Tiêu Ra Sao?
Nhiều người nói rằng, dù bạn không phải thuộc diện thu nhập quá cao nhưng Malta vẫn là nơi rất dễ sống với mức chi phí hợp lý. Miễn là bạn tránh xa các dịch vụ xa hoa, đắt tiền phục vụ cho du lịch.
Trang web Numbeo ước tính rằng chi phí sinh hoạt tại Malta rẻ hơn 10% so với Mỹ và giá thuê nhà thấp hơn 35%. Giá tiêu dùng cũng rẻ hơn 12% so với Anh, với giá thuê nhà trung bình thấp hơn gần một phần tư.
So với Việt Nam, chi phí sinh sống tại Malta cao gấp 73.02% (dữ liệu được tổng hợp cho tất cả các thành phố, không bao gồm chi phí thuê nhà).
Chi phí thuê nhà ở Malta cao gấp 126.66% so với Việt Nam. Tất nhiên là chất lượng tiện nghi cuộc sống cũng có nhiều sự khác biệt.
Chi Phí Cho Việc Ăn Uống
Malta có chi phí rẻ hơn mặt bằng chung tại Châu Âu, nếu ở Manchester, Vương quốc Anh một bữa ăn ba món cho hai người tại một nhà hàng đẹp sẽ có giá lên tới 60 euro. Ở Malta, bạn có thể tận hưởng trải nghiệm tương tự chỉ với 33 euro.
Khi đi ăn, ở Việt Nam có thể rẻ hơn Malta một chút nhưng thay vào đó là chất lượng thực phẩm. Malta là một quốc đảo và họ luôn sử dụng những thực phẩm tươi sống ngay tại bờ biển của mình.
– Bữa ăn tại nhà hàng rẻ tiền: 15 eur
– Bữa ăn cho 2 người tại nhà hàng tầm trung, 3 món: 50 eur
– Bia trong nước (chai 0,5L): 8 eur
– Bia nhập khẩu (chai 0,33L): 2,8 eur
– Cappuccino thường xuyên: 1,95 eur
– Coca/pepsi (chai 0,33L): 1,63 eur
– Nước uống (chai 0,33L): 1,04 eur
Chi Phí Thực Phẩm
Giá thực phẩm, cũng như chi phí của các sản phẩm khác có vẻ không thấp hơn nhiều so với các quốc gia Châu Âu. Tuy nhiên, có những khoản vẫn có thể tiết kiệm được. Bạn có thể giữ chi phí sinh hoạt ở Malta thậm chí thấp hơn bằng cách mua các sản phẩm địa phương hoặc nhập khẩu từ Ý thay vì các thương hiệu lớn quen thuộc. Ngoài ra, nông sản và quầy hàng thực phẩm tươi sống có giá khá hợp lý vì chi phí sản xuất và vận chuyển thực phẩm thấp hơn.
Giá trung bình một số thực phẩm như sau:
Sữa (loại phổ biến – 1 lít) | 0,89 | 0,80 – 1,15 |
Ổ bánh mì tươi loại trắng 500g | 1,00 | 0,8 – 1,5 |
Gạo (trắng), (1kg) | 1,76 | 1,00 – 2,99 |
Trứng (loại thường) (12 quả) | 2,15 | 1,50 – 3,00 |
Phô mai sản xuất trong nước (1kg) | 7,35 | 5,00 – 10,00 |
Ức gà (Không xương, không da), (1kg) | 6,60 | 5,00 – 7,60 |
Thịt bò (khoanh 1kg) (hoặc tương đương phần thịt đùi) | 10,79 | 5,50 – 16,00 |
Táo (1kg) | 2,26 | 2,00 – 3,00 |
Chuối (1kg) | 1,75 | 1,40 – 2,00 |
Cam (1kg) | 2,18 | 1,50 – 3,00 |
Cà chua (1kg) | 2,11 | 1,50 – 3,00 |
Khoai tây (1kg) | 1,20 | 0,70 – 2,00 |
Hành tây (1kg) | 1,37 | 1,00 – 2,00 |
Xà lách (1 đầu) | 1,24 | 1,00 – 2,00 |
Nước (chai 1,5 lít) | 0,74 | 0,50 – 1,20 |
Chai rượu vang (tầm trung) | 5,50 | 4,00 – 8,00 |
Bia nội địa (chai 0,5 lít) | 1,39 | 0,85 – 2,00 |
Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít) | 2,00 | 1,00 – 3,00 |
Thuốc lá 20 gói (Marlboro) | 5,72 | 5,50 – 6,00 |
Chi Phí Di Chuyển
Malta là một hòn đảo nhỏ với hệ thống giao thông phát triển và giá cả hợp lý. Nhiều người bản xứ thấy rằng họ có thể sống mà không cần xe hơi. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm hàng ngàn đô la mỗi năm về bảo hiểm, di chuyển và góp phần vào chi phí sinh hoạt thấp ở Malta.
Nếu bạn chọn đi bằng phương tiện giao thông công cộng, vé một chiều ở Malta là khoảng 1,5 euro, chỉ bằng 1/2 giá cho một hành trình tương đương ở Anh.
Thẻ thông hành hàng tháng sẽ hữu ích nếu bạn đi lại trên đảo mỗi ngày, chỉ tiêu tốn hơn 25 euro/tháng. Nếu bạn đi lại ở Luân Đôn, chi phí sẽ tăng gấp đôi thế này.
– Vé 1 chiều: 1,5 eur
– Thẻ xe bus hàng tháng: 26 eur
– Xăng (1 lít): 1,33 eur
Chi Phí Sinh Hoạt Cơ Bản Khác
– Điện, nước, sưởi, làm mát, rác thải cho căn hộ 85m2: 78,72 eur
– Cước điện thoại (1 phút): 0,24 eur
– Internet (60 Mbps trở lên): 32,02 eur
– Rạp chiếu phim (1 chỗ ngồi): 8 eur
Học phí
– Mầm non (cả ngày, tư nhân, hàng tháng cho 1 trẻ em): 347,58 eur
– Trường tiểu học quốc tế (hàng năm cho 1 trẻ em): 7208,33 eur
Thuê nhà
Nếu bạn chưa bao giờ sống ở Malta trước đây thì nên thuê trước khi mua. Điều này sẽ cho bạn cơ hội khám phá đất nước cũng như trải nghiệm cuộc sống ở Malta và chi phí sinh hoạt trước khi quyết định đầu tư định cư Malta
Giá thuê ở Malta thường rẻ hơn nhiều so với các nước khác, nhất là khu vực cách xa trung tâm thành phố. Giá cho thuê trung bình ở Malta rẻ hơn 5,04% so với ở Anh, và 34% so với Mỹ.
– Căn hộ 1 phòng ngủ tại trung tâm thành phố: 831,94 eur
– Căn hộ 1 phòng ngủ bên ngoài trung tâm: 643,82 eur
– Căn hộ 3 phòng ngủ tại trung tâm: 1463,64 eur
– Căn hộ 3 phòng ngủ ở ngoài trung tâm: 1048,92 eur
Giá mua căn hộ
– Giá mỗi m2 căn hộ tại trung tâm thành phố: 3159,74 eur/m2
– Giá mỗi m2 căn hộ ở bên ngoài trung tâm: 1863,03 eur/m2
Chi Phí Chăm Sóc Sức Khỏe
Chất lượng chăm sóc sức khỏe công ở Malta rất tuyệt vời với chi phí cho y tế có giá cả phải chăng hơn nhiều so với các quốc gia khác, đặc biệt là Hoa Kỳ. Nếu bạn đã có thẻ thường trú Malta thì chăm sóc sức khỏe là miễn phí. Mặc dù vậy, nhiều người dân Malta vẫn trả tiền cho các chương trình chăm sóc sức khỏe tư nhân.
Với mức chi phí như vậy, một cặp vợ chồng có thể dễ dàng sống tốt ở Malta với ngân sách 2.250 euro, bao gồm việc thưởng thức đồ ăn ngon, đi chơi đêm và sở hữu một ngôi nhà xinh xắn ở một vị trí tuyệt đẹp.